Nội Dung
Ý Nghĩa các thông số trên vỏ Container
Trong ngành vận tải hàng hóa, container đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo đảm an toàn và hiệu quả cho hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển. Mỗi container đều có những thông số kỹ thuật riêng được ghi trên vỏ ngoài, không chỉ để nhận diện mà còn cung cấp thông tin cần thiết về khả năng và giới hạn của container đó.
Hiểu rõ ý nghĩa của các thông số này là vô cùng cần thiết đối với các nhà vận chuyển, quản lý kho bãi và những người làm trong lĩnh vực logistics.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá và giải mã những thông số quan trọng thường thấy trên vỏ container, giúp bạn có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về cách sử dụng và quản lý container một cách hiệu quả nhất.
Container là gì?
Container thường được viết tắt là Cont, là một thùng lớn bằng thép, thông thường có hình hộp chữ nhật, ruột rỗng, có cửa mở gồm 2 cánh tại một mặt, có chốt để đóng kín. Vỏ ngoài Container thường phủ một màu xanh dương hoặc màu đỏ. Tuy nhiên vẫn có những màu khác tùy thuộc vào nhà sản xuất, người sử dụng, đặc tính của từng loại container.
Các loại Container trong vận tải
Có 06 dạng container bạn cần biết khi nhìn thấy trên bill:
- DC (dry container), GP (general purpose), ST hoặc SD (Standard): là container thường
- HC (high cube): là container cao
- RE (Reefer): là container lạnh
- HR (Hi-Cube Reefer): là container lạnh, cao
- OT (Open Top): là container có thế mở nắp
- FR (Flat Rack): là container có thể mở nắp, mở cạnh dùng để chở hàng siêu trường, siêu trọng, cồng kềnh.
Nhận biết ký hiệu trên vỏ Container
Mã chủ sở hữu container
Trên container bạn thường nhìn thấy 4 chữ cái được in hoa vd: COLU thì 3 chữ COL được gọi là tiếp đầu ngữ cont được chủ sở hữu container đăng ký với cơ quản quản lý trực tiếp là cục Container Quốc tế _BIC
Chữ U ở dưới là ký hiệu loại thiết bị trong container. Chúng ta thường gặp ký Hiệu U ngoài ra còn có J và Z
U: container chở hàng (freight container)
J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
VD: YULU thì tên cont là YUL còn U là ký hiệu cont dùng để trở hàng.
Số Seri Cont (Serial Number)
Đây được gọi là số container gồm 06 chữ số do chủ container tự đặt ra với quy ước không được trùng tên với container khác- Mỗi số chỉ được dùng 1 lần duy nhất. Trường hợp khi đặt tên mà không đủ 6 số thì sẽ thêm chữ số 0 đăng trước các số đó. VD: 200056 hoặc 003476 là số seri của container.
Chữ số kiểm tra container
(Check digit) Là số đứng sau các dãy số Sê-ri của cont. Đặc điểm của số này là được in và đóng khung trên con ví dụ: số (2), (6)… Mục đích gắn số kiểm tra để hạn chế tình trạng trùng lặp số container vì khi check trên hệ thống sẽ khác với thực tế. Một số trường hợp nếu sai 2 ký tư thì số kiểm tra vẫn đúng.
Loại container
Đây là dòng các chữ số ở dưới dãy số sê-ri cont. VD: 22G1, 45R1, 22T6…
- Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số).
Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài container. Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container.
- Mã kiểu: 2 ký tự.
Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký hiệu chữ cái trong loại cont được chia thành các nhóm: G, T, R, L…
G: Container thường
R: Container lạnh
U: Container có thể mở lắp
T: Container bồn
Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container. Chữ số sau ký hiệu chữ thường găp nếu là 0 có thể mở 1 hoặc 2 đầu; nếu là 1 thì có cửa thông gió ở trên.
Mong rằng bài viết của Vận Tải Biển Quốc Tế hữu ích với bạn.
Liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất!
Xem thêm:
Giấy chứng nhận CO, CQ trong xuất nhập khẩu