Những kiến thức về tàu, cảng biển và những thuật ngữ liên quan

Để tiến hành công việc của Đại lý hàng hải và giao nhận hàng hóa tại cảng cần phải nắm rõ những kiến thức về tàu biển, các thuật ngữ liên quan đến hoạt động, khai thác tàu. Hãy cùng Sea Transport tìm hiểu qua bài viết này:

Những kiến thức về tàu, cảng biển và những thuật ngữ liên quan

Kiến thức về tàu và thông số kỹ thuật.

a. Khái niệm:

Tàu biển là tàu hoặc cấu trúc nổi di động khác nhau chuyên dùng hoạt động trên biển (Điều 11- Bộ Luật hàng hải).

b. Các thông số kỹ thuật của tàu

Ship’s Name VINASHIN STAR
Flag/port of Regisstry Vietnam/ Haiphong port, Vietnam
Ship’s type Multipurpose Dry Cargo Vessel
Call Sign XVJC
Year/ Place of Built 2003/Halong Shipyard
Office number/IMO number VN-1625- VT/9283552
Inmarsat Mobile Number (IMN) 457422910
Classifiction/Classcification Number NK (Japan)/ 031338
Suez Certificate No/ Suez GT/NT 3HO-0079TS/8,823.33/8,505.98
LOA/Breadth/Depth/Draught 136.40/22.00/10.5/7.70  m
DWT/GT/NT 12,668/8,310/4,570
Double hull, Double bottom, HO/HA 3/3
Hatches size/ Pontoon hatch Cover Ha.1: 13.32m x12.60m

Ha.2: 25.92m x12.60m

Ha3: 25.92m x12.60m

Bale/Grain Capacity Ho.1: 3,612/3,743 CM

Ho.2: 6,547/6,628 CM

Ho.3: 6,085/6,156 CM

Total: 16,244/ 16,527 CM

Derricks Single boom 5 x30 MT /21 m
Main Engine MAN B7W 7SMC; 5,180 KW at 173 RPM
Generators Engine 2×500 KVA (400 KW, 220/380/400v, 50hz)
Endurance 12,500 NM
Crew / Speed 24 Persons /14 Knots
Number of Container

 

 

 

– In Hold: 184 TEU or 84 FEU

– On Upper Deck:36 TEU or 16 FEU

-On hatch cover: 90 TEU

Total: 310 TEU or 100 FEU

Các tài liệu và giấy tờ của tàu (kiến thức về tàu)

a. Hồ sơ kỹ thuật của tàu:

– Sơ đồ bản vẽ tổng thể tàu: cho biết vị trí các khoang, các buồng, kho, hầm,… trên tàu.

– Sơ đồ bản vẽ chi tiết và các thông số kỹ thuật của tàu.

– Các đồ thị và các bảng biểu mô tả các trạng thái làm việc của các thiết bị trên tàu…

b) Hồ sơ khai thác tàu vận tải biển(kiến thức về tàu):

+ Sơ đồ các hầm hàng, buồng khách.

+ Sơ đồ các két nhiên liệu, nước ngọt, nước dằn tàu.

+ Các giấy chứng nhận của tàu do các cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trong suốt quá trình khai thác, tàu phải mang theo các giấy chứng nhận có giá trị hiệu lực dài hạn (bản sao công chứng) để chứng minh tàu có đầy đủ các điều kiện kinh doanh hợp pháp, gồm:

– Các Giấy chứng nhận (GCN) do Cục Hàng hải cấp;

– Các GCN do Cục Đăng kiểm cấp;

– GCN do các Công ty bảo hiểm cấp;

– Các GCN do cơ quan kiểm dịch quốc tế cấp;

c. Những tài liệu chuyến đi (thay đổi theo từng chuyến đi)

Ngoài các giấy tờ của tàu ở trên, trong từng chuyến đi tàu cần phải có:

  • Các giấy tờ liên quan đến thuyền viên.
  • Các sổ nhật ký của tàu.

– Các bản khai do tàu/ đại lý lập trong từng chuyến đi theo quy định của Công ước FAL65 hoặc theo quy định của IMO.

Các bên liên quan đến khai thác tàu: (kiến thức về tàu)

a. Chủ tàu (Shipowner)(kiến thức về tàu)

Là người sở hữu tàu, có quyền định đoạt con tàu. Chủ tàu có thể là người vận chuyển hoặc không phải là người vận chuyển, không tiến hành kinh doanh khai thác tàu mà họ có thể cho thuê tàu như cho thuê tài sản.

b. Người vận chuyển (Carrier):

Là người trực tiếp kinh doanh khai thác tàu. Người vận chuyển có thể là Chủ tàu, có thể không phải là hủ tàu mà là người thuê tàu định hạn về để kinh doanh vận chuyển.

c.  Người thuê tàu (Charterer):

Là người có nhu cầu vận chuyển hay có nguồn hàng cần vận chuyển. Họ trực tiếp ký kết hợp đồng thuê tàu để vận chuyển hàng hóa của mình. Người thuê tàu có thể là Chủ hàng hoặc có thể là người khai thác tàu hoặc là người Đại lý trong vận tải đa phương thức.

d. Người quản lý tàu (Ship’s manager):

Là người thường xuyên kiểm tra, giám sát tình trạng kỹ thuật của con tàu. Tổ chức công tác duy tu, bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa và cung ứng vật tư kỹ thuật để đảm bảo cho tàu luôn có đủ khả năng đi biển.

e. Người gửi hàng (Shipper):

Là người có nhu cầu vận chuyển, họ đưa hàng đến cảng để giao lên tàu. Họ có thể là Chủ hàng hoặc có thể là người đại lý vận tải (gom hàng). Sau khi gửi hàng, họ có quyền yêu cầu người vận chuyển cấp cho họ bộ vận đơn đường biển.

e. Người nhận hàng (Consignee):

Là người có tên và địa chỉ trong vận đơn. Khi tàu đến cảng trả hàng, Đại lý sẽ  phát Lệnh giao hàng cho người nhận hàng theo đúng quy định.

Đặc trưng dung tích của tàu biển (kiến thức về tàu)

– Dung tích đăng ký toàn bộ của tàu (Gross Tonnage =GT): Là toàn bộ dung tích bên trong của tàu (trừ buồng lái, các buồng vệ sinh công cộng, đáy đôi, buồng hải đồ…).
GT có đơn vị đo là RT (Register Ton-  tấn đăng ký), 1RT = 100 FT3 = 2,83 M3.
GT là cơ sở để tính lệ phí cảng biển, phí qua kênh đào, phí bảo hiểm TNDS của chủ tàu.
– Dung tích đăng ký tịnh (Net Register Tonnage = NRT/NT): NT là phần của GT sau khi trừ đi dung tích buồng lái, nồi hơi, cabin và những nơi không xếp hàng, đơn vị đo của NT là RT.
– Dung tích chứa hàng của tàu (Cargo Space):  WT  < M3; FT3
Grain Space hoặc Grain capacity: WG  Bale capacity:  WB
– Dung tích đơn vị của tàu (wT): (M3/T hoặc FT3/T)

Trên đây là các thông tin về kiến thức về tàu, cảng biển và những thuật ngữ liên quan . Mong rằng thông tin này của Sea Transport, có thể giúp các bạn nắm được nhiều thông tin vận tải đường biển hơn.

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam đi Shanghai, Trung Quốc

Mục đích và cách sử dụng House B/L và Master B/L

Vận chuyển hàng đi Đức bằng đường biển giá rẻ, nhanh chóng

Rate this post